Mã bưu điện mới nhất tại các tỉnh thành và cách tra cứu

Share on facebook
Share on google
Share on twitter
Share on linkedin
Mã bưu điện / mã bưu chính là gì? Bạn đã biết tra cứu mã bưu điện của tỉnh thành đang sinh sống nói riêng, và quốc gia Việt Nam nói chung?

Bạn đã tra cứu mã bưu điện/ mã bưu chính tỉnh thành mình đúng cách?
Bạn đã tra cứu mã bưu điện/ mã bưu chính tỉnh thành mình đúng cách?
Bạn đã tra cứu mã bưu điện/ mã bưu chính tỉnh thành mình đúng cách?

Ngày nay nhu cầu gửi hàng hóa xuyên quốc gia ngày càng nhiều, và mã bưu điện/ mã bưu chính không thể thiết trong quá trình này. Vậy bạn đã biết về mã bưu điện /mã bưu chính – zip postal code/ zip code/ postal code, cũng như cách tra cứu mã bưu điện khu vực mình?

1) Tìm hiểu mã bưu điện

Khái niệm mã bưu điện
Khái niệm mã bưu điện

Mã bưu điện/ mã bưu chính, trong tiếng Anh là zip Postal Code/ zip code/ postal Code, là dãy kí tự gồm số và chữ. Dãy kí tự trong mã này để “định vị” chính xác địa điểm mà hàng hóa (khi gửi nội thành lẫn xuyên quốc gia) sẽ đến.

Từ ngày 01/01/2018 chính thức áp dụng mã bưu điện/ mã bưu chính cho mọi tỉnh thành quốc gia Việt Nam. Điều này được chấp hành theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT của Bộ TT&TT.

Một số nguyên tắc trong mã bưu chính:

Mã bưu chính có tổng cộng 5 chữ số, trong đó:

mã bưu điện
Trình tự mã bưu chính/ mã postal code quốc gia
  • Các tỉnh/ thành trực thuộc trung ương được xác định ở hai kí tự đầu
  • Quận/ huyện và các đơn vị hành chính được xác định ở ba đến bốn kí tự đầu
  • Đối tượng được “đính” mã bưu điện/ mã bưu chính quốc gia xác định ở cả năm kí tự.

2) Cập nhật mã postal code tại 63 tỉnh thành:

Postal Code tại Việt Nam năm 2020
Postal Code tại Việt Nam năm 2020

Số liệu mã bưu điện/ mã bưu chính gồm năm chữ số cập nhật năm 2020:

Số thứ tựTỉnh/ Thành phốMã bưu chính/ Mã bưu điệnMã vùng
01An Giang9000010
02Bà Rịa-Vũng Tàu​780008
03Bạc Liêu​9700010
04Bắc Kạn​23000​3
05Bắc Giang​26000​3
06Bắc Ninh​16000​2
07Bến Tre​86000​9
08Bình Dương​75000​8
09Bình Định​55000​6
10Bình Phước​67000​7
11Bình Thuận​77000​8
12Cà Mau​9800010
13Cao Bằng​21000​3
14Cần Thơ​9400010
15Đà Nẵng​50000​6
16Đắk Lắk​63000-64000​7
17Đắk Nông​65000​7
18Điện Biên​32000​4
19Đồng Nai​76000​8
20Đồng Tháp​81000​9
21Gia Lai​61000-62000​7
22Hà Giang​20000​3
23Hà Nam​18000​2
24Hà Nội​10000-14000​2
25Hà Tĩnh​45000-46000​5
26Hải Dương​03000​1
27Hải Phòng​04000-05000​1
28Hậu Giang​9500010
29Hòa Bình​36000​4
30Thành phố Hồ Chí Minh​70000-74000​8
31Hưng Yên​17000​2
32Khánh Hoà​57000​6
33Kiên Giang​91000-9200010
34Kon Tum​60000​7
35Lai Châu​30000​4
36Lạng Sơn​25000​3
37Lào Cai​31000​4
38Lâm Đồng​66000​7
39Long An​82000-83000​9
40Nam Định​07000​1
41Nghệ An​43000-44000​5
42Ninh Bình​08000​1
43Ninh Thuận​59000​6
44Phú Thọ​35000​4
45Phú Yên​56000​6
46Quảng Bình​47000​5
47Quảng Nam​51000-52000​6
48Quảng Ngãi​53000-54000​6
49Quảng Ninh​01000-02000​1
50Quảng Trị​48000​5
51Sóc Trăng​9600010
52Sơn La​34000​4
53Tây Ninh​80000​9
54Thái Bình​06000​1
55Thái Nguyên​24000​3
56Thanh Hoá​40000-42000​5
57Thừa Thiên-Huế​49000​5
58Tiền Giang​84000​9
59Trà Vinh​87000​9
60Tuyên Quang​22000​3
61Vĩnh Long​85000​9
62Vĩnh Phúc​15000​2
63Yên Bái​33000​4
Cập nhật mã bưu chính năm 2020

Bảng số liệu mã bưu chính gồm sáu chữ số (cũ):

Số thứ tựTỉnh/ Thành phốMã bưu chính/ Mã bưu điện
01An Giang880000
02Bà Rịa-Vũng Tàu790000
03Bạc Liêu960000
04Bắc Kạn260000
05Bắc Giang230000
06Bắc Ninh220000
07Bến Tre930000
08Bình Dương820000
09Bình Định590000
10Bình Phước830000
11Bình Thuận800000
12Cà Mau970000
13Cao Bằng270000
14Cần Thơ900000
15Đà Nẵng550000
16Đắk Lắk630000
17Đắk Nông640000
18Điện Biên380000
19Đồng Nai810000
20Đồng Tháp870000
21Gia Lai600000
22Hà Giang310000
23Hà Nam400000
24Hà Nội100000 đến 150000
25Hà Tĩnh480000
26Hải Dương170000
27Hải Phòng180000
28Hậu Giang910000
29Hòa Bình350000
30Thành phố Hồ Chí Minh700000 đến 760000
31Hưng Yên160000
32Khánh Hoà650000
33Kiên Giang920000
34Kon Tum580000
35Lai Châu390000
36Lạng Sơn240000
37Lào Cai330000
38Lâm Đồng670000
39Long An850000
40Nam Định420000
41Nghệ An460000 đến 470000
42Ninh Bình430000
43Ninh Thuận660000
44Phú Thọ290000
45Phú Yên620000
46Quảng Bình510000
47Quảng Nam560000
48Quảng Ngãi570000
49Quảng Ninh200000
50Quảng Trị520000
51Sóc Trăng950000
52Sơn La360000
53Tây Ninh840000
54Thái Bình410000
55Thái Nguyên250000
56Thanh Hoá440000 đến 450000
57Thừa Thiên-Huế530000
58Tiền Giang860000
59Trà Vinh940000
60Tuyên Quang300000
61Vĩnh Long890000
62Vĩnh Phúc280000
63Yên Bái320000
Số liệu mã bưu điện/ mã bưu chính cũ

3) Định nghĩa zip code quốc gia Việt Nam

Mã bưu chính (zip postal code) quốc gia Việt Nam là gì?
Mã bưu chính (zip postal code) quốc gia Việt Nam là gì?

Khái niệm mã postal code tại nước Việt Nam là dãy kí tự gồm năm chữ số. Trong năm số của mã bưu điện/ mã bưu chính Việt Nam có:

  • Mã vùng là kí tự đầu
  • 2 kí tự đầu là mã tỉnh/ thành phố thuộc trung ương
  • Cả 5 kí tự xác định đối tượng có “đính” mã cần gửi đến.

Lưu ý về zip code quốc gia:

Chưa có mã bưu điện/ mã bưu chính chung cho toàn quốc gia Việt Nam. Để gửi hàng hóa đi hiện nay bạn có thể dùng mã bưu điện/ mã bưu chính riêng khu vực (tỉnh/quận/huyện/xã) của bạn.

4) Tra cứu mã bưu điện/ mã bưu chính ở đâu?

Mã zip postal code cập nhật trên thuộc các thành phố. Để tra cứu mã bưu điện/ mã bưu chính chi tiết hơn của quận/huyện/xã bạn có thể truy cập vào website “mabuuchinh.vn”.

MC Nghi

Booking.com
Klook.com
Booking.com