Ngày nay nhu cầu gửi hàng hóa xuyên quốc gia ngày càng nhiều, và mã bưu điện/ mã bưu chính không thể thiết trong quá trình này. Vậy bạn đã biết về mã bưu điện /mã bưu chính – zip postal code/ zip code/ postal code, cũng như cách tra cứu mã bưu điện khu vực mình?
Bài biết này cung cấp những kiến thức nói trên về mã zip postal code gồm:
1) Tìm hiểu mã bưu điện
Mã bưu điện/ mã bưu chính, trong tiếng Anh là zip Postal Code/ zip code/ postal Code, là dãy kí tự gồm số và chữ. Dãy kí tự trong mã này để “định vị” chính xác địa điểm mà hàng hóa (khi gửi nội thành lẫn xuyên quốc gia) sẽ đến.
Từ ngày 01/01/2018 chính thức áp dụng mã bưu điện/ mã bưu chính cho mọi tỉnh thành quốc gia Việt Nam. Điều này được chấp hành theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT của Bộ TT&TT.
Một số nguyên tắc trong mã bưu chính:
Mã bưu chính có tổng cộng 5 chữ số, trong đó:
- Các tỉnh/ thành trực thuộc trung ương được xác định ở hai kí tự đầu
- Quận/ huyện và các đơn vị hành chính được xác định ở ba đến bốn kí tự đầu
- Đối tượng được “đính” mã bưu điện/ mã bưu chính quốc gia xác định ở cả năm kí tự.
2) Cập nhật mã postal code tại 63 tỉnh thành:
Số liệu mã bưu điện/ mã bưu chính gồm năm chữ số cập nhật năm 2020:
Số thứ tự | Tỉnh/ Thành phố | Mã bưu chính/ Mã bưu điện | Mã vùng |
01 | An Giang | 90000 | 10 |
02 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78000 | 8 |
03 | Bạc Liêu | 97000 | 10 |
04 | Bắc Kạn | 23000 | 3 |
05 | Bắc Giang | 26000 | 3 |
06 | Bắc Ninh | 16000 | 2 |
07 | Bến Tre | 86000 | 9 |
08 | Bình Dương | 75000 | 8 |
09 | Bình Định | 55000 | 6 |
10 | Bình Phước | 67000 | 7 |
11 | Bình Thuận | 77000 | 8 |
12 | Cà Mau | 98000 | 10 |
13 | Cao Bằng | 21000 | 3 |
14 | Cần Thơ | 94000 | 10 |
15 | Đà Nẵng | 50000 | 6 |
16 | Đắk Lắk | 63000-64000 | 7 |
17 | Đắk Nông | 65000 | 7 |
18 | Điện Biên | 32000 | 4 |
19 | Đồng Nai | 76000 | 8 |
20 | Đồng Tháp | 81000 | 9 |
21 | Gia Lai | 61000-62000 | 7 |
22 | Hà Giang | 20000 | 3 |
23 | Hà Nam | 18000 | 2 |
24 | Hà Nội | 10000-14000 | 2 |
25 | Hà Tĩnh | 45000-46000 | 5 |
26 | Hải Dương | 03000 | 1 |
27 | Hải Phòng | 04000-05000 | 1 |
28 | Hậu Giang | 95000 | 10 |
29 | Hòa Bình | 36000 | 4 |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh | 70000-74000 | 8 |
31 | Hưng Yên | 17000 | 2 |
32 | Khánh Hoà | 57000 | 6 |
33 | Kiên Giang | 91000-92000 | 10 |
34 | Kon Tum | 60000 | 7 |
35 | Lai Châu | 30000 | 4 |
36 | Lạng Sơn | 25000 | 3 |
37 | Lào Cai | 31000 | 4 |
38 | Lâm Đồng | 66000 | 7 |
39 | Long An | 82000-83000 | 9 |
40 | Nam Định | 07000 | 1 |
41 | Nghệ An | 43000-44000 | 5 |
42 | Ninh Bình | 08000 | 1 |
43 | Ninh Thuận | 59000 | 6 |
44 | Phú Thọ | 35000 | 4 |
45 | Phú Yên | 56000 | 6 |
46 | Quảng Bình | 47000 | 5 |
47 | Quảng Nam | 51000-52000 | 6 |
48 | Quảng Ngãi | 53000-54000 | 6 |
49 | Quảng Ninh | 01000-02000 | 1 |
50 | Quảng Trị | 48000 | 5 |
51 | Sóc Trăng | 96000 | 10 |
52 | Sơn La | 34000 | 4 |
53 | Tây Ninh | 80000 | 9 |
54 | Thái Bình | 06000 | 1 |
55 | Thái Nguyên | 24000 | 3 |
56 | Thanh Hoá | 40000-42000 | 5 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 49000 | 5 |
58 | Tiền Giang | 84000 | 9 |
59 | Trà Vinh | 87000 | 9 |
60 | Tuyên Quang | 22000 | 3 |
61 | Vĩnh Long | 85000 | 9 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 | 2 |
63 | Yên Bái | 33000 | 4 |
Bảng số liệu mã bưu chính gồm sáu chữ số (cũ):
Số thứ tự | Tỉnh/ Thành phố | Mã bưu chính/ Mã bưu điện |
01 | An Giang | 880000 |
02 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 790000 |
03 | Bạc Liêu | 960000 |
04 | Bắc Kạn | 260000 |
05 | Bắc Giang | 230000 |
06 | Bắc Ninh | 220000 |
07 | Bến Tre | 930000 |
08 | Bình Dương | 820000 |
09 | Bình Định | 590000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Đắk Lắk | 630000 |
17 | Đắk Nông | 640000 |
18 | Điện Biên | 380000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 đến 150000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh | 700000 đến 760000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 đến 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 đến 450000 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
3) Định nghĩa zip code quốc gia Việt Nam
Khái niệm mã postal code tại nước Việt Nam là dãy kí tự gồm năm chữ số. Trong năm số của mã bưu điện/ mã bưu chính Việt Nam có:
- Mã vùng là kí tự đầu
- 2 kí tự đầu là mã tỉnh/ thành phố thuộc trung ương
- Cả 5 kí tự xác định đối tượng có “đính” mã cần gửi đến.
Lưu ý về zip code quốc gia:
Chưa có mã bưu điện/ mã bưu chính chung cho toàn quốc gia Việt Nam. Để gửi hàng hóa đi hiện nay bạn có thể dùng mã bưu điện/ mã bưu chính riêng khu vực (tỉnh/quận/huyện/xã) của bạn.
4) Tra cứu mã bưu điện/ mã bưu chính ở đâu?
Mã zip postal code cập nhật trên thuộc các thành phố. Để tra cứu mã bưu điện/ mã bưu chính chi tiết hơn của quận/huyện/xã bạn có thể truy cập vào website “mabuuchinh.vn”.